Đây là những tóm tắt được viết ra từ một giáo trình của Melbourge, bạn nào cần thì mình sẽ gửi file pdf để đọc thêm. Riêng đây là cách note của mình nên bạn không hiểu thì cũng là điều bình thường.
1. Môi giới bất động sản: là một bộ phận để cân bằng thị trường giữa cung và cầu. Điều cấp thiết là nắm được hành vi của agent thì sẽ nắm được thị trường.
Agent Sale Journey:
B1: Vẽ ra một Journey trước
B2: Xác minh
- Personas (direct interview )
- Survey / Interview
B3: Report / Agent Portal
2. Main types:
- Residence (house / apartment)
- Industry (factory)
- Leisure (nghỉ dưỡng)
- Commercial (retail / office)
- Indirect (List) ( Bất động sản niêm yết và chưa niêm yết )
3. Difference:
Real estate difference other types of investment (stock / bond):
-Personal investment
-Real estate - > Physical -> Cash Flow <- Stock / Bond
-Total cost much higher of trading >>> bond.
4. Elements of real estates
Quality: Heterogeneity
- Type of real estate
- Size
- Nice equipment
- No standard price
- Each real estate => market power, lack clear substitutes
Space Fixity (không gian)
Fixity = Land + Capital Tied ()
( Thuê đất xây office = không gian = đất + giá cho thuê )
Trade indirect
Search market , search cost
Total cost = ( Bid price - ask price ) + transaction costs
Transaction costs = conveyancing (chuyển hướng ) + Stamp Duty
High transaction cost:
- search cost
- increase unit price
- Legal Complex
- DL
Trade in multiple market
Investment
- Long term + infrequency
- Mort-age Finance
- Management issue (day to day, tax, goverment )
- Psychic income ~ sensitive income
5. How real estate asset priced ?
Include 4 quadrant model
5.1 Market for space: Rent ( period ) when population increases , capitalization rate increases.
5.2 Market asset : Depends
5.3 Construction market : Long time
5.4 Stock Adjustment
5.1 Market for space:
Stock space = m2 -> Rent per m2 -> price / m2
Fixed short term:
Capitalization (r) = R1 (Rent for coming year)/P0 (Today property price)
=> P0 = R1/r
R1 = net income of retail (giá cho thuê trong năm tới ) = 90000$
Capitalization rate = tỉ số vốn = 8%
=> value pf property = 90000/8% = $ 1.125.000
5.3 Construction market :
Construction related to bottleneck (increases) -> property price ( increase)
-> provision : water / sewerage / Transport / Energy ( Tree )
5.4 Stock Adjustment
When launch new building was completed -> stock of real estate space increases
When population increases:
- Short run: big increase in rents and price
- Long run : Price falling , construction increase
Value of location
1- Lower transport costs: Cost rent / Time / ???
Value = sum (t from 1 to ~) net rent income t / (1 + r)^t = NPV (t)
r - inflation / capitalization rate
2- Income Lead large house
3- Population density
6. Housing demand depend on
??? : Own / Event
Type: Home / townhouse / apartment
Quality : Size / Number of rooms
-> Demographic population lead
-> economic income
7. Real estate <-> Locations <-> geographic
Real estate market are organized in geographic space.
Submarket -> micro -> size (bed room) + stype ( house, villa, apartment) + ???
Ví dụ: Khi một người tìm một sản phẩm có 4 phòng ngủ ở Thủ đức thì sẽ có các sản phẩm thay thế (location socioeconomic- địa điểm kinh tế xã hội )
- Căn hộ 3 phòng ngủ lớn ở Thủ Đức
- Căn hộ 3 phòng ngủ ở Bình Thạnh
- Căn hộ 3 phòng ngủ ở Quận 9
How priced ?
- Timing
- Component
- Quality change
- Seasonality ( kid, garden spring )
Solutions?
- Stratification (classification ) phân tầng: by type ( house / apartment ) , geographic region , the price group
- Repeats sales
- Hedonistic pricing
1. Môi giới bất động sản: là một bộ phận để cân bằng thị trường giữa cung và cầu. Điều cấp thiết là nắm được hành vi của agent thì sẽ nắm được thị trường.
Agent Sale Journey:
B1: Vẽ ra một Journey trước
B2: Xác minh
- Personas (direct interview )
- Survey / Interview
B3: Report / Agent Portal
2. Main types:
- Residence (house / apartment)
- Industry (factory)
- Leisure (nghỉ dưỡng)
- Commercial (retail / office)
- Indirect (List) ( Bất động sản niêm yết và chưa niêm yết )
3. Difference:
Real estate difference other types of investment (stock / bond):
-Personal investment
-Real estate - > Physical -> Cash Flow <- Stock / Bond
-Total cost much higher of trading >>> bond.
4. Elements of real estates
Quality: Heterogeneity
- Type of real estate
- Size
- Nice equipment
- No standard price
- Each real estate => market power, lack clear substitutes
Space Fixity (không gian)
Fixity = Land + Capital Tied ()
( Thuê đất xây office = không gian = đất + giá cho thuê )
Trade indirect
Search market , search cost
Total cost = ( Bid price - ask price ) + transaction costs
Transaction costs = conveyancing (chuyển hướng ) + Stamp Duty
High transaction cost:
- search cost
- increase unit price
- Legal Complex
- DL
Trade in multiple market
Investment
- Long term + infrequency
- Mort-age Finance
- Management issue (day to day, tax, goverment )
- Psychic income ~ sensitive income
5. How real estate asset priced ?
Include 4 quadrant model
5.1 Market for space: Rent ( period ) when population increases , capitalization rate increases.
5.2 Market asset : Depends
5.3 Construction market : Long time
5.4 Stock Adjustment
5.1 Market for space:
Stock space = m2 -> Rent per m2 -> price / m2
Fixed short term:
Capitalization (r) = R1 (Rent for coming year)/P0 (Today property price)
=> P0 = R1/r
R1 = net income of retail (giá cho thuê trong năm tới ) = 90000$
Capitalization rate = tỉ số vốn = 8%
=> value pf property = 90000/8% = $ 1.125.000
5.3 Construction market :
Construction related to bottleneck (increases) -> property price ( increase)
-> provision : water / sewerage / Transport / Energy ( Tree )
5.4 Stock Adjustment
When launch new building was completed -> stock of real estate space increases
When population increases:
- Short run: big increase in rents and price
- Long run : Price falling , construction increase
Value of location
1- Lower transport costs: Cost rent / Time / ???
Value = sum (t from 1 to ~) net rent income t / (1 + r)^t = NPV (t)
r - inflation / capitalization rate
2- Income Lead large house
3- Population density
6. Housing demand depend on
??? : Own / Event
Type: Home / townhouse / apartment
Quality : Size / Number of rooms
-> Demographic population lead
-> economic income
7. Real estate <-> Locations <-> geographic
Real estate market are organized in geographic space.
Submarket -> micro -> size (bed room) + stype ( house, villa, apartment) + ???
Ví dụ: Khi một người tìm một sản phẩm có 4 phòng ngủ ở Thủ đức thì sẽ có các sản phẩm thay thế (location socioeconomic- địa điểm kinh tế xã hội )
- Căn hộ 3 phòng ngủ lớn ở Thủ Đức
- Căn hộ 3 phòng ngủ ở Bình Thạnh
- Căn hộ 3 phòng ngủ ở Quận 9
How priced ?
- Timing
- Component
- Quality change
- Seasonality ( kid, garden spring )
Solutions?
- Stratification (classification ) phân tầng: by type ( house / apartment ) , geographic region , the price group
- Repeats sales
- Hedonistic pricing
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét